Quy tắt đặt dấu nhấn
I-Đối với danh từ/tính từ có 2 âm tiết: nhấn ở âm tiết 1(80%)
- ‘Happy. - ‘Table
- ‘Bottle. - ‘Ugly
*Lưu ý:Một số danh từ/tính từ 2 âm tiết nhấn ở âm tiết 2 (20%)
- Ma’chine
- E’vent
- Fron’tier
II-Đối với động từ có 2 âm tiết :nhấn ở âm tiết thứ 2 (80%)
- to im’pel - to ac’cept
- to pre’fer - to con’duct
*Lưu ý: Nếu kết thúc với các đuôi sau thì sẽ nhấn ở âm tiết thứ 1:-OW,-EN, -Y,-EL,-ER,-LE,-ISH.(20%)
- to ‘open - to ‘winnow
- to ‘carry - to ‘handle
- to ‘hinder - to ‘quarrel
- to ‘punish
III-Đối với từ có 3 âm tiết trở lên:nhấn ở âm tiết thứ 3 đếm từ phải qua trái
- ‘E xo dus - Cu ri ‘o si ty
- ‘Me di cate - ‘U ni fy
- ‘Ir ri gate - Dis ‘ar ma ment
**Lưu ý : a ry đọc 2 âm nhưng chỉ tính một âm tiết
- ‘Se mi nary
- ‘Ne ces sary
IV-Một số trường hợp đặc biệt:
1) Đặt trước CIV:
CIV = consonant (phụ âm) “ I” vowel (nguyên âm)
Ví dụ : “sio” trong sion Ex ’pul sion
“cia” trong cial ‘fa cial
“tio: trong tion Per ‘fec tion
2) Đặt trước “IC”:
- ‘Lactic
- ‘Picnic
3) Đặt trên các âm cuối sau: ADE,OO,OON,EE,EEN,EER,ESE,ISE,IZE
- Co ‘coon - Ta ‘boo
- Le mo ‘nade - Em ploy ‘ee
- Pi o ‘neer - Chi ‘nese
- Ex er ‘cise - A na ‘lyze